Contribute to shared learning experiences and structured discussions relating to the learning of Vietnamese language and culture, clarifying understanding, elaborating on opinions, and expressing agreement or disagreement
Elaborations
asking and responding to open-ended questions about learning activities or strategies, for example, Bài làm về nhà cho môn tiếng Việt là gì vậy? Cô giáo dặn mình phải đọc và trả lời câu hỏi cho bài Tết Trung Thu. Mình phải làm sao để phân biệt được các dấu trong tiếng Việt? Thì bạn phải ráng tập nghe, tập đọc và tập viết cho nhiều
using appropriate discussion protocols such as inviting others to contribute to discussions or provide feedback on own ideas, respecting others’ opinions, and providing evidence to contradict, challenge or rebut alternative views in a polite manner if necessary, for example, Bạn nghĩ sao? Các bạn có đồng ý với mình không? Bạn thấy mình trả lời như vậy được chưa? Cảm ơn bạn đã góp ý cho mình. Bạn nói đúng lắm. Bạn giải thích rõ ràng và hợp lý lắm. Bạn nói có lý nhưng tôi nghĩ rằng… Hay là mình thử làm thế này/cách khác xem sao?
corresponding with peers via an educational social network, using reflective and evaluative language to reflect on aspects of the Vietnamese culture and their Vietnamese language learning, for example, Người Việt coi trọng gia đình và giáo dục, nhờ vậy mà trẻ em Việt Nam rất ngoan ngoãn và chăm học. Tôi thấy học tiếng Việt khó nhất là làm sao phân biệt các dấu. Nhờ ba mẹ bắt tôi phải nói tiếng Việt với gia đình từ nhỏ nên bây giờ tôi mới giỏi tiếng Việt