Extend classroom interactions by offering, elaborating on, justifying and eliciting opinions and ideas
Elaborations
extending interactions by inviting others to contribute to discussions or provide feedback on own ideas, for example, Các bạn nghĩ sao về việc học thêm cuối tuần? Chúng ta nên làm sao để giữ cho tình bạn được lâu dài? Các bạn nghĩ sao về ý kiến của mình?
using evaluative language to acknowledge strengths in others’ arguments or provide evidence to justify, contradict, challenge or rebut alternative views in a courteous manner, for example, Tôi rất thích cách giải thích của bạn, rõ ràng và hợp lý lắm. Bạn nói có lý nhưng tôi nghĩ rằng … Lý thuyết thì như vậy, nhưng trên thực tế thì… Hay là mình thử làm thế này/cách khác xem sao?
debating with peers on social, environmental or educational issues with reference to Vietnamese and Australian views and values, for example, Có nên bắt buộc học sinh học ngoại ngữ không? Có phải vào đại học là cách tốt nhất để thành công ngày nay?, using evaluative language such as hay/đúng/thú vị/hợp lý/công bằng lắm. Giới trẻ ngày nay rất giỏi sử dụng nhưng cũng bị lệ thuộc quá nhiều vào khoa học kỹ thuật
exchanging ideas and justifying and elaborating on opinions in class discussions about issues associated with the school or local community, such as school facilities, local services or environmental issues, for example, Chúng em đề nghị căn-tin nhà trường nên bán nhiều thức ăn bổ dưỡng hơn cho học sinh với giá rẻ hơn. Chúng em mong nhà trường nên sửa sang lại các phòng vệ sinh cho sạch sẽ hơn. Có tình trạng xả rác bừa bãi trong các công viên ở địa phương mình
using Vietnamese idioms and proverbs to illustrate ideas and opinions about learning, for example, Không thầy đố mày làm nên, Học thầy không tầy học bạn