Skip to main content Skip to navigation

Content description VCVIU030

Vietnamese: 7–10 Sequence / Levels 9 and 10 / Understanding / Systems of language
Content description
Expand grammatical and vocabulary knowledge to communicate, link and extend ideas, for example, using cohesive devices such as conjunctions, verbs to express modality, direct/indirect speech, abstract vocabulary and common Vietnamese idioms
Elaborations
  1. knowing how to use alternatives for negative (chưa, không, chẳng, đâu có) and imperative (chớ, đừng) sentences in Vietnamese, for example, Em không/chẳng ăn đâu. Chớ/đừng nói chuyện trong lớp!
  2. differentiating interrogative forms with tag questions and knowing how to use them according to context, for example, Em thích ăn cơm chiên không? (a yes/no question to discover whether the other person likes fried rice) and Em thích ăn cơm chiên phải không? (a tag question to confirm that the other person likes fried rice)
  3. recognising differences in Vietnamese and English responses to negative tag questions to avoid misinterpretation, for example, in Vietnamese the response to the question Em chưa làm bài tập về nhà phải không? (‘You haven’t done your homework, have you?’) would be Dạ phải. Em chưa làm (‘YES, I haven’t’), while in English it would be ‘NO, I haven’t’
  4. recognising the purpose and effect of exclamatory sentences as opposed to statements, for example, the statement Hôm nay Lan đi học sớm simply states the fact that Lan came to school early today, while the exclamatory sentence Hôm nay Lan đi học sớm (thế)! may suggest surprise or irony
  5. using a range of sentence types, such as interrogative, affirmative, negative and imperative forms, for different purposes, such as formulating questions, agreeing with or making statements, expressing dislikes, and making polite requests, for example, Bạn thích đọc sách hay xem phim hơn? Tôi thích xem phim hơn đọc sách. Tôi không thích trời mưa. Làm ơn nói nhỏ lại
  6. understanding the use of được and bị in Vietnamese for positive and negative meaning, for example, Em được điểm tốt. Em được thầy cô khen. Em bị bệnh. Em bị ba mẹ la
  7. understanding and using Vietnamese verbs such as nên, cần and phải to express modality, for example, Các em nên chăm học. Chúng ta cần bảo tồn văn hóa Việt Nam ở hải ngoại. Học sinh phải mặc đồng phục khi đi học
  8. using direct and indirect speech to report on ideas, opinions, actions and events, for example, Ba mẹ nói với tôi: ‘Con nên chăm học.’ and Ba mẹ bảo tôi nên chăm học
  9. using a range of cohesive devices, such as thứ nhất, thứ nhì, trước hết, kế đến, rồi, sau cùng, ngoài ra, hơn nữa, tuy nhiên, bên cạnh đó, to sequence, add or connect ideas in texts
  10. connecting and contrasting ideas, events and actions by using conjunctions to emphasise contrast or cause and effect, such as tuy … nhưng, nếu … thì and vì … (cho) nên, for example, Tuy không giàu có nhưng gia đình tôi rất hạnh phúc. Nếu chăm học thì chúng ta sẽ mau tiến bộ.
  11. understanding conjunctions such as càng … càng, vừa … vừa …, chẳng những … mà còn and không … mà cũng không, and using them as appropriate to context and purpose, for example, Càng học em càng hiểu biết nhiều hơn. Học sinh Việt Nam vừa thông minh vừa chăm chỉ. Em chẳng những biết nói mà còn biết viết tiếng Việt nữa.
  12. using a range of expressions for indefinite quantities, for example, hàng ngàn, triệu triệu, vô số, hàng hà sa số, biết bao nhiêu là …
  13. expanding vocabulary knowledge to include a range of common nouns, adjectives and verbs for everyday interactions at home and school, on topics such as friendship (Bạn tốt thì luôn sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau), leisure activities (Tôi đã có dịp thưởng thức một buổi hòa nhạc rất thú vị), teenage life (Giới trẻ ngày nay giỏi khoa học kỹ thuật hơn thế hệ trước) and special events (Năm nào tôi cũng đi hội chợ Tết để tìm hiểu thêm về văn hóa Việt Nam)
  14. recognising the features of alliteration in Vietnamese, for example, vui vẻ, mát mẻ, lanh lợi, thân thiện, lạnh lùng, tử tế, and using them in own spoken and written texts, for example, Mùa thu thời tiết mát mẻ, dễ chịu. Thầy/Cô giáo tiếng Việt của em rất thân thiện và vui vẻ với học sinh. Anh ta trông có vẻ lạnh lùng nhưng thật ra rất tử tế
  15. understanding Vietnamese onomatopoeic words, such as ầm ầm, ào ào, rào rào, rì rào, róc rách, tí tách, đì đùng, and using them in own spoken and written texts, for example, thác đổ ầm ầm, mưa rơi tí tách, gió thổi rì rào, suối chảy róc rách, pháo nổ đì đùng
  16. exploring the meaning of Sino-Vietnamese words and providing their equivalents in modern Vietnamese, for example, tổ quốc = đất nước, phụ nữ = đàn bà, huynh đệ = anh em, phi trường = sân bay
  17. using adjectives and verbs to express and convey emotions and attitudes, for example, vui mừng, hạnh phúc, tự hào, hãnh diện, hổ thẹn, thú vị, buồn chán; thích, thương, kính phục, ghét, coi thường, đồng ý, ủng hộ, tán thành, phản đối
  18. using evaluative language to express perspectives, for example, hấp dẫn, thú vị, nhàm chán, tiện lợi, hữu ích, biện pháp thực tế/thiết thực
  19. inferring the rules of forming abstract nouns from adjectives and verbs used to express attitudes, feelings and emotions by exploring various examples of abstract nouns such as tình thương, sở thích, niềm vui, hạnh phúc, nỗi buồn/khổ
Code
VCVIU030
ScOT catalogue terms
Curriculum resources and support
Find related teaching and learning resources in Arc*
Find related curriculum resources on the VCAA resources site
*Disclaimer about use of these sites

Go to Vietnamese curriculum

Scroll to the top of the page