VCVIU186
Understand and use compound sentence structures, conjunctions, and a range of language features, such as similes or rhetorical questions, and combine them with knowledge of Sino-Vietnamese words and abstract vocabulary to enhance communication and achieve particular effects
Elaborations
-
using compound sentence structures to elaborate on ideas and clarify or justify opinions, for example, Con thích đi ăn ở nhà hàng mà mẹ tổ chức sinh nhật cho bà nội lúc bà qua Úc năm rồi vì chỗ đó thức ăn ngon mà lại rẻ nữa
-
sequencing and adding ideas, events and actions using a variety of high-level cohesive devices such as ngoài ra, hơn nữa, tuy nhiên and bên cạnh đó
-
comparing the meaning and use of Vietnamese and English conjunctions, such as càng … càng = ‘the more … the more …’ or ‘more and more’, vừa … vừa … = ‘both … and’, chẳng những … mà còn = ‘not only … but also’, không … mà cũng không = ‘neither … nor’, and using them in own speech and writing
-
using a range of sentence endings to soften commands, for example, Học bài đi chứ! Học bài đi nha!
-
using a range of words and expressions to express different levels of certainty in opinions, for example, Tôi đoán/nghĩ/tin/chắc chắn rằng …
-
expressing levels of possibility and certainty using lẽ ra, có thể là, chắc là, ắt hẳn là
-
explaining the effect of stylistic devices used in Vietnamese texts and using them to enhance communication, for example, Chẳng lẽ mình là người Việt mà lại không biết nói tiếng Việt sao? (rhetorical question); đi nhanh, ăn nhanh, nói nhanh (repetition); đẹp như tiên (simile); Hôm nay lạnh mặt trời đi ngủ sớm (personification)
-
understanding and using onomatopoeic words such as ầm ầm, ào ào, rào rào, rì rào, róc rách, tí tách, đì đùng in own spoken and written texts, for example, sấm chớp ầm ầm, mưa rơi tí tách, gió thổi rì rào, suối chảy róc rách, pháo nổ đì đùng
-
exploring the meaning of Sino-Vietnamese words and providing their equivalents in modern Vietnamese, for example, tổ quốc = đất nước, phụ mẫu = cha mẹ, phụ nữ = đàn bà, huynh đệ = anh em, phi trường= sân bay, lương thực = đồ ăn
-
understanding and using common Sino-Vietnamese words as appropriate to context (such as for formal occasions), for example, hội phụ nữ, not hội đàn bà; viện dưỡng lão, not nhà người già
-
understanding and using abstract nouns, adjectives and verbs to express abstract or sophisticated concepts and attitudes, for example, Không gì có thể sánh bằng công ơn và tình thương của cha mẹ đối với con cái. Phụ nữ Việt Nam hết lòng tận tụy, hy sinh cho gia đình
-
using specialised vocabulary to discuss a range of topics of interest, for example, the environment (ô nhiễm môi trường, tái chế, năng lượng sạch), technology (an toàn trên mạng, nhật ký điện tử, mạng lưới toàn cầu), and migration (tỵ nạn, di dân, định cư, hội nhập, thường trú nhân, quốc tịch)
-
using sympathetic language to signal empathy, restraint or indirect disagreement, for example, Tôi hiểu/rất thông cảm với bạn …, Thôi bạn đừng buồn nữa …, Thôi được rồi, khoan đã
VCVIU186 | Languages | Vietnamese | F–10 Sequence | Levels 9 and 10 | Understanding | Systems of language